Công suất thang máy gia đình là một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu hiện nay. Lý do là vì nó liên quan trực tiếp đến năng lượng điện tiêu thụ hàng tháng. Vậy công suất thang máy gia đình như thế nào? Nên sử dụng dòng thang máy có công suất ra sao? Tất cả sẽ được chúng tôi chia sẻ trong nội dung bài viết sau đây, chúng ta hãy cùng nhau theo dõi nhé!
Mục lục
Công suất thang máy gia đình là gì?
Có thể hiểu một cách đơn giản công suất thang máy gia đình là lượng điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian nhất định. Tính công suất thang máy được biểu thị bằng đơn vị kW/giờ. Nhờ vậy mà người tiêu dùng có thể tính được lượng điện năng tiêu thụ mỗi tháng. Ngoài ra, điều này còn tùy thuộc vào giá điện tính theo khu vực để chúng ta có một con số chi trả đúng nhất.

Thực tế công suất thang máy gia đình có ý nghĩa cụ thể bao gồm những thông tin như sau:
- Mức tải trọng của thang máy càng lớn, số tầng phục vụ càng nhiều thì công suất thang máy phải lớn
- Mức điện năng tiêu hao của thiết bị sẽ được quyết định bởi công suất thiết bị và tần suất sử dụng của những người trong gia đình
Cách tính công suất thang máy gia đình
Một công thức chung để xác định được công suất thang máy được tính bằng năng lượng sử dụng chia cho đơn vị thời gian:
P= Năng lượng tiêu thụ/ thời gian sử dụng
Với những thiết bị thang máy gia đình thì công suất được tính dựa theo mức tải trọng. Với thang máy có phòng máy và thang máy không phòng máy sẽ có công suất không giống nhau.
Công suất điện thang máy gia đình không phòng máy
Ở những dòng thang máy không có phòng máy thì sẽ không yêu cầu phải xây dựng phòng kỹ thuật riêng biệt. Thay vào đó thì hệ thống của dòng thang máy này đã được tích hợp luôn trong giếng thang. Xin mời các bạn tham khảo thông số công suất thang máy không có phòng máy cụ thể như sau:
Tải trọng của thang máy gia đình có phòng máy | Công suất trung bình của thang máy không có phòng máy |
300 kg – 350 kg | 2.2 kW – 2.8 kW |
400 kg – 500 kg | 3.2 kW – 3.5 kW |
525 kg – 630 kg | 4.5 kW – 5 kW |
630 kg – 800 kg | 4.5 kW – 5kW |
800 kg – 1000 kg | 5.5 kW – 6.7 kW |
Từ bảng thông số kỹ thuật trên, thì chúng ta có một đánh giá chỉ ra rằng dù chung một tải trọng, nhưng công suất của thang có phòng máy sẽ cao hơn của thang không có phòng máy. Chính vì thế mà giải pháp tiết kiệm điện năng cho gia đình là lựa chọn những dòng sản phẩm thang máy không có phòng máy.

Công suất thang máy gia đình có phòng máy
Ở những dòng thang máy gia đình có phòng máy thì cần phải có phòng kỹ thuật riêng biệt, được thi công ở tầng trên cùng. Ở đây chứa các hệ thống vận hành quan trọng của thang máy như sau: hệ thống an toàn thang máy, tủ điện thang máy…Trong đó thì công suất thang máy gia đình có phòng máy sẽ được phổ biến hiện nay dựa vào các mức tải trọng như sau:
Tải trọng của thang máy gia đình có phòng máy | Công suất trung bình của thang máy có phòng máy |
300 kg – 350 kg | 3 kW – 3.5 kW |
400 kg – 500 kg | 5 kW |
525 kg – 630 kg | 5.5 kW – 5.7 kW |
630 kg – 800 kg | 7.5 kW |
800 kg – 1000 kg | 11 kW |
Nhằm giúp các chủ đầu tư tiết kiệm điện năng nhất thì người dùng nên tìm kiếm các dòng thang máy có tải trọng phù hợp nhất, phù hợp với cả số thành viên trong gia đình. Cụ thể như nếu gia đình mình có khoảng 2 đến 3 người thì dựa theo cân nặng mà tính ra tải trọng. Thường phù hợp dòng thang cho 2 đến 3 người thì chọn mức tải trọng từ 300kg

Yếu tố quyết định đến công suất thang máy gia đình
Thang máy gia đình có công suất sẽ bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau. Biết được yếu tố này sẽ giúp chúng ta có được cách để tiết kiệm điện năng hàng tháng cho gia đình. Sau đây sẽ là những yếu tố chi phối đến công suất của thang máy cụ thể như sau:
- Tải trọng và công suất của thang máy: Với những dòng thang máy có tải trọng càng lớn, số điểm dừng tầng càng cao thì sẽ yêu cầu công suất thang máy càng lớn
- Kết cấu thiết bị: Thang máy có nhiều kết cấu khác nhau tùy vào từng sản phẩm, thương hiệu mà từ đó công suất thang cũng khác nhau. Cụ thể như các dòng thang máy có phòng máy sẽ yêu cầu công suất cao hơn các dòng thang máy không phòng máy. Từ đó lượng điện năng tiêu thụ của thang máy có phòng máy cũng sẽ cao hơn.
- Kích thước thang máy: Với các dòng thang máy có kích thước càng lớn thì công suất thang máy sẽ càng cao để có thể giúp duy trì và vận hành ổn định nhất.
- Nguồn gốc xuất xứ thang máy: Đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến công suất của thang máy. Hiện nay trên thị trường có hai dòng thang máy chính đó là thang máy liên doanh và thang máy nhập khẩu. Dòng thang máy nhập khẩu giá cao nhưng lại tiết kiệm điện năng hơn so với dòng thang máy liên doanh.
- Công nghệ sản xuất thang máy: Thị trường hiện nay có 3 dòng công nghệ sản xuất thang máy cụ thể như sau: công nghệ trục vít, công nghệ thủy lực và công nghệ cáp kéo. Trong số đó thì công nghệ trục vít, một dòng công nghệ đạt chuẩn Châu Âu có công suất thang máy thấp nhất và nhờ vậy mà sẽ tiết kiệm được điện năng sử dụng tốt nhất.

So sánh công suất thang máy gia đình giữa các hãng
Nhằm giúp cho người tiêu dùng có thể lựa chọn được một hãng thang máy uy tín, chất lượng với công suất thấp, tiết kiệm điện năng, thì chúng tôi đã lập một bảng so sánh thang máy giữa các hãng cụ thể như sau:
Thương hiệu và tải trọng của thang máy | Mitsubishi | Hitachi | Fuji | Otis | Nippon | Thyssenkrupp |
200kg – 300 kg | 2.2 kW | 2.5 kW | 2.7 kW | 2.5 kW | 2.8 kW | 3.0 kW |
400kg – 500 kg | 3.2 kW | 3.5 kW | 3.5 kW | 3.7 kW | 3.5 kW | 4.5 kW |
Dòng thang máy của thương hiệu Cibes có mức tải trọng dù là 300 hay 350kg thì công suất thang máy vẫn ở mức giống nhau là 1.5kW/h. Mức tiêu thụ điện năng thấp cho nên quý vị và các bạn nên cân nhắc dòng thang máy của thương hiệu này.
Công suất thang có phòng máy giữa các hãng
Sau đây sẽ là công suất thang có phòng máy giữa các hãng xin mời quý vị và các bạn cùng tham khảo.
STT | Tải trọng thang máy | Mitsubishi | Hitachi | Otis | Fuji | Nippon |
1 | 300 – 350kg | 3.0 kW | 3.2 kW | 3.5 kW | 3.7 kW | 3.5 kW |
2 | 400 – 450kg | 5.0 kW | 5 kW | 5.5 kW | 5.5 kW | 5.2 kW |
3 | 500 – 800kg | 7.5 kW | 7.2 kW | 7.8 kW | 7.5 kW | 7.8 kW |
4 | 900kg | 11 kW | 11.5 kW | 11.2 kW | 11 kW | 11.5 kW |
Công suất thang không phòng máy giữa các hãng
Sau đây sẽ là công suất thang không phòng máy giữa các hãng, xin mời các bạn tham khảo để có được sự so sánh.
STT | Tải trọng thang máy | Mitsubishi | Hitachi | Otis | Fuji | Nippon |
1 | 300 – 350kg | 2.2 kW | 2.5 kW | 2.5 kW | 2.7 kW | 2.8 kW |
2 | 400 – 450kg | 3.2 kW | 3.5 kW | 3.7 kW | 3.5 kW | 3.5 kW |
3 | 500 – 800kg | 4.5 kW | 4.5 kW | 4.8 kW | 5.5 kW | 5 kW |
4 | 900kg | 5.5 – 6.7 kW | 7 kW | 7.5 kW | 7.5 kW | 7.8 kW |
Cách lựa chọn công suất điện thang máy gia đình cho phù hợp
Sau đây sẽ là những cách lựa chọn công suất điện thang máy cho gia đình một cách phù hợp nhất. Xin mời quý vị và các bạn cùng tham khảo nội dung sau.
Nhu cầu và điều kiện thực tế
- Từ nhu cầu thực tế của từng gia đình thì chúng ta sẽ có những mức tải trọng phù hợp nhất. Cùng một mức tải trọng thì dòng thang máy có phòng máy sẽ có công suất cao hơn dòng thang máy không có phòng máy. Nên lựa chọn dòng thang máy không có phòng máy để tiết kiệm nhiều điện năng hơn
- Với những ngôi nhà có chiều cao hạn chế, thì nên sử dụng dòng thang máy không có phòng máy sẽ phù hợp hơn. Ở những gia đình có điều kiện kinh tế, đủ về diện tích xây dựng thì nên cân nhắc lựa chọn dòng thang máy có phòng máy để có thể bảo trì hoặc bảo dưỡng thuận tiện hơn nhiều
- Hãy lựa chọn những dòng thang máy có phù hợp với thiết kế và thẩm mỹ của căn nhà để đảm bảo công suất được tương thích nhất.

Công suất thang máy cho gia đình 4 người
- Với những gia đình có 4 thành viên thì hãy lựa chọn thang máy có công suất 2.2 kW là sẽ phù hợp với những dòng thang máy không có phòng máy. Còn đối với dòng thang máy có phòng máy thì công suất sẽ là 3kW, nhằm đáp ứng được nhu cầu di chuyển cơ bản của các thành viên trong gia đình. Ở một số thương hiệu thang máy tiết kiệm nhiên liệu thì còn có công suất thang máy thấp hơn.
- Từ đó thì mức tải trọng tương ứng sẽ là từ 300 đến 350kg hoặc thấp hơn.
Công suất thang máy cho gia đình 6 người
- Với những gia đình có 6 người trở lên thì hãy lựa chọn thang máy có công suất 3.2kW (với những dòng thang máy có phòng máy là 5kW) Từ đó chúng ta có thể suy ra mức tải trọng tương ứng sẽ là 400 đến 500kg. Dòng thang máy này sẽ giúp tiết kiệm điện năng và đáp ứng nhu cầu di chuyển số lượng người khá đông hiện nay.
Công suất thang máy theo số điểm dừng
- Ở những gia đình có thang máy với số điểm dừng tầng nhiều thì công suất thang máy sẽ càng cao, hoạt động nhiều và dài chặng. Còn đối với những gia đình có thang máy với số điểm dừng ít thì sẽ tiết kiệm được điện năng, công suất hơn nhiều. Do đó tùy thuộc vào ngôi nhà của bạn có số điểm dừng tầng cụ thể ra sao.
Toàn bộ những chia sẻ trên về công suất thang máy gia đình trên đây đã giúp cho nhiều khách hàng hiểu thêm về sản phẩm. Qua đó mà chọn lựa được những dòng thang máy phù hợp hơn với gia đình. Nếu quý vị cần tư vấn điều gì về công suất thang máy và có nhu cầu lắp đặt thang máy. Hãy liên hệ ngay với thang máy Family để được tư vấn từ chuyên viên có kinh nghiệm.
Bài viết liên quan
Ray thang máy là gì? Các loại Ray dẫn hướng trong thang máy
Ray dẫn hướng thang máy là một trong những bộ phận quan trọng và thiết [...]
Th9
Top 15+ Mẫu tay vịn thang máy đẹp và sang trọng
Tay vịn thang máy không chỉ là một sản phẩm trang trí nội thất cho [...]
Th9
Tốp 20+ Mẫu Sàn Thang Máy Đẹp Nhất Năm 2023
Sàn thang máy không chỉ chịu lực tải trực tiếp trong quá trình hoạt động [...]
Th9
Quá tải thang máy có gây nguy hiểm không ? Cách khắc phục
Quá tải thang máy là tình trạng không hiếm gặp khi sử dụng thang máy. [...]
Th9
10+ Mẫu Bảng Gọi Tầng Thang Máy Đẹp Và Sang Trọng [ 2023 ]
Bảng gọi tầng thang máy sẽ bao gồm những phím số khác nhau. Được sử [...]
Th9
20+ mẫu Cabin Thang Máy đẹp được lựa chọn nhất năm 2023
Cabin thang máy là một trong những phần quan trọng của thang máy, là không [...]
Th9